Wednesday 3 July 2013

CHUYEN MUC CHU HAN.

    

10 ĐIỀU TÂM NIỆM

1. Nghĩ đến thân thể thì đừng cầu không bệnh tật, vì không bệnh tật thì dục vọng dễ sanh.

2. Ở đời đừng cầu không khó khăn, vì không khó khăn thì kiêu sa nổi dậy.

3. Cứu xét tâm tánh đừng cầu không khúc mắc, vì không khúc mắc sở học không thấu kiệt.

4. Sự nghiệp đừng cầu không bị trở ngại, vì không trở ngại thì chí nguyện không kiên cường.

5. Làm việc đừng mong dễ thành, vì việc dễ thành thì lòng thị thường kiêu ngạo.

6. Giao tiếp đừng cầu lợi mình, vì lợi mình thì mất đạo nghĩa.

7. Với người đừng mong tất cả đều thuận theo ý mình, vì được thuận theo ý mình thì lòng tất tự kiêu.

8. Thi ân đừng cầu đền đáp, vì cầu đền đáp là thi ân mà có ý có mưu đồ.

9. Thấy lợi đừng nhúng vào, vì nhúng vào thì hắc ám tâm trí.

10. Oan ức không cần biện bạch, vì biện bạch là hèn nhát mà oán thù càng tăng thêm.

Bởi vậy, Phật đã thiết lập chánh pháp lấy bệnh khổ làm thuốc thần, lấy hoạn nạn làm thành công, lấy gai góc làm giải thoát, lấy ma quân làm đạo bạn, lấy khó khăn làm sự tác thành, lấy bạn tệ bạc làm người giúp đỡ, lấy kẻ chống nghịch làm người giao du, coi thi ân như đôi dép, lấy sự xả lợi làm vinh hoa, lấy oan ức làm đà tiến thân. Do đó, ở trong trở ngại mà vượt qua tất cả, ngược lại cầu dễ dàng thì bị khúc mắc. Đức Thế Tôn được giác ngộ ngay trong mọi sự trở ngại. Ương quật hành hung. Ngày nay, những người học Đạo, trước hết không dấn mình vào sự trở ngại nên khi trở ngại xáp tới thì không thể nào đối phó. Chánh pháp chí thượng vì vậy mất cả, đáng tiếc đáng hận biết ngần nào ?
Trích: Luận Bảo Vương Tam Muội

                            

 
Văn học dân gian
Lễ nghi-Tập quán
Địa danh
Câu đố dân gian
 
THƠ
Ca dao
Châm biếm
 
Đất nước - Con người
Bình phẩm văn học
Chia sẻ kinh nghiệm
Thơ, Văn học
Hình ảnh hoạt động
Ca dao Việt Nam
 
Thông tin
TIN HỌC
BÁCH SỰ TẬP
Tổ quốc thân yêu
 
Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
 
TÂM HỒN CAO THƯỢNG
 
TRUYỆN DÂN GIAN
DANH NHÂN VIỆT NAM
THÀNH NGỮ TỤC NGỮ VIỆT NAM
Chuyện cổ tich
Sự tích các vị Thần
 
Truyện
 
Hình ảnh
Tư liệu tham khảo
Ảnh vui
Tranh thư pháp
Âm nhạc
Nhạc dân ca
Nhạc
Nhạc Flash
Hướng dẫn
Hướng dẫn Photoshop
214 Bộ chữ Hán
Phim
Phim
 
Bô sưu tập Đèn cầy
Bộ sưu tập trà
Bộ sưu tâp Flash
Quà tặng sinh nhật TV
Lịch - Đồng hồ
 
Quà TV tặng
Quà tặng SN 2011
Âm nhạc
Hinh ảnh
Quà TV tặng sinh nhật Trang (2012)
 
Ca dao
Dân ca Nam bộ
Dân ca Trung bộ
Dân ca Bắc bộ
 
Theo dấu người xưa
 
Phật học
Giáo lý
Phật học phổ thong
 
Tổng hợp
Văn học dân gian
Văn học dân gian
 
Ngữ văn
Phần mềm máy tính
Thủ thuật Vi tính
Văn học dân gian
Văn học dân gian
Truyện
Truyện
Phật giáo
Chuyện cổ tích
 
Ngữ văn
 
Chuyên mục photoshop
 
 
 
 
Cười một chút

                 

 
  •  
  •                             

                                


                                

                                   
     
    print

    Bài 6 : 虛 詞 者 (cách dùng hư tự 者)

    I. Đinh nghĩa hư tự: Hư tự là những hư không mang ý nghĩa rõ ràng nhất định khi đứng riêng một mình, mà phải đi chung với những thực tự mới có ý nghĩa. Hư tự gồm có: 者 (giả), 也 (dã), 之 (chi), 焉 (yên), 乎 (hồ), 矣 (hỹ). II. Cách dùng hư tự: 1) 者 mang tính chất đại từ: Khi nó đứng sau một động từ, hay 1 hình dung từ, hay một nhóm từ, nó có chức năng biến động từ, hình dung từ hay nhóm từ ấy thành...
    print

    Bài 9: 代 名 詞 (Đại danh từ)

    I. Định nghĩa: Đại danh từ là loại từ thay thế cho danh từ. Nó có nhiều loại hoặc nhân xưng, hoặc tự xưng, hoặc chỉ thị, nghi vấn phức điệp đại danh từ. II. Phân loại: Có 4: Nhân xưng đại danh từ : có 3 ngôi. 1) Tự xưng đại danh từ: Thuộc ngôi thứ nhất. Có 2: số ít và số nhiều. a) Số ít: gồm có : 我, 吾. 余, 己, 身, 予, 自 (ngã, ngô, dư, kỹ, thân, dư, tự : Tôi, ta) ...
    print

    Bài 8 : 名 詞 (續) Danh từ (tiếp theo)

    Sự tỉnh lược của danh từ chủ ngữ: Danh từ chủ ngữ được tỉnh lược thường thấy trong những lời khuyên bảo hay ra lệnh, hoặc để tránh lập đi lập lại nhiều lần l chủ ngữ khiến câu văn rườm rà. Đó là trường hợp tỉnh lược chủ ngữ đơn, ta có thể hiểu ngầm dù chủ ngữ được tỉnh lược. Nhưng trong trường hợp có 2 hay nhiều chủ ngữ (chủ ngữ phức) được tỉnh lược thì ta cần phải phân biệt kẻo dịch sai văn ý. 1) Chủ ngữ tỉnh lược trong lời khuyên...
    print

    Bài 5 : 名 詞 (續) Danh từ (tt)

    Vị trí và nhiệm vụ của danh từ: 1) Đứng ở chủ vị (主 位) là chủ ngữ (主 語) làm chủ ngữ từ trong câu. Vd: 犬 守 夜 Khuyển thủ dạ : chó giữ ban đêm. (犬 là chủ ngữ làm chủ ngữ của động từ 守) - 馬 挽 車 Mã vãn xa : Ngựa kéo xe (馬 là chủ ngữ làm chủ ngữ của động từ 挽) - 牛 耕 田 Ngưu canh điền : trâu cày ruộng (牛 là chủ...
    print

    Bài 4 : Phó danh từ (副 名 詞)

    I. Định nghĩa: Phó danh từ là loại danh từ không thể dùng độc lập làm chủ ngữ trong câu, mà chỉ làm đơn vị biểu thị cho người hoặc vật hoặc sự vật… bổ nghĩa cho danh từ chủ ngữ. II. Phân loại: Có 4 loại: 1) Chỉ về người: Có 5 loại. a) Chỉ chung không phân biệt sang hèn : Thường dùng chữ 人 (nhân) Vd: 兄 弟 二 人 Huynh đệ nhị nhân : 2 anh em. b) ...
    print

    Bài 3: GIA TỪ (加詞)

    I. Định nghĩa: Gia từ là một từ có nhiệm vụ giúp thêm cho một từ khác có ý nghĩa rõ ràng hơn. II. Phân loại : Có 3 loại: 1./ Gia từ cho danh từ: Có 2 loại a) Gia từ đồng loại: 1 danh từ bổ nghĩa cho một danh từ. Vd: 梅 花 Mai hoa : Hoa mai. b) Gia từ không đồng tự loại: 1 tính từ bổ nghĩa cho 1 danh từ. Vd: 小 園 Tiểu viên: vườn nhỏ. 2/. Gia từ...
    print

    Bài 2 : Danh từ (名 詞)

    I/. Định nghĩa: Danh từ là một danh xưng đại biểu cho tất cả sự vật, hữu tình hay vô tình, cụ thể hay trừu tượng. II/.Phân loại: Có 2 loại danh từ : danh từ chung (普 通 名 詞) và danh từ riêng (專 有 名 詞) 1. Danh từ chung: có 5 loại a. Danh từ cụ thể (具 体 名 詞) chỉ các sự vật hữu hình, ngũ quan ta có thể nhận thấy Vd: 人, 馬, 木 …. (nhân, mã, mộc…..) b. Danh từ trừu...
    print

    Bài 1: 六書 (LỤC THƯ)

    六書 (LỤC THƯ) (6 nguyên lý cấu tạo chữ Hán) I.Tượng hình: (象 形) - Dựa vào hình tượng sự vật mà viết thành chữ như (日) nhật: mặt trời, (月) nguyệt: mặt trăng, (鳥) điểu: chim, (魚) ngư: cá, (木) mộc: cây, (目) mục: mắt, (手) thủ: tay, (口) khẩu: miệng. II. Chỉ sự: (指 事) Những sự vật nhìn có thể biết, quan sát mà thấy ý. Tượng hình là vẽ những hình tượng có tính cách cụ thể, còn chỉ sự là chỉ rõ động tác, trạng thái hoặc vị trí của...
    print

    Số đếm và số thứ tự trong Hán ngữ hiện đại

    Các số cơ bản là: Về cơ bản, cách sử dụng số đếm và số thứ tự không khác nhau lắm giữa Hán ngữ cổ đại và Hán ngữ hiện đại. Số đếm gắn thêm chữ 第 (đệ) thì thành số thứ tự. Thí dụ: nhất 一 là một, 第 一 (đệ nhất) là thứ nhất; 十 (thập) là 10, 第 十 (đệ thập) là thứ 10. Vì vậy ở đây chúng ta chỉ cần tập trung vào số đếm trong Hán ngữ hiện đại. Số không ( 0 ): 零 (linh) Số đếm từ 1...
    print

    Số đếm và số thứ tự trong Hán ngữ cổ đại

    Về cơ bản, cách sử dụng số đếm và số thứ tự không khác nhau lắm giữa Hán ngữ cổ đại và Hán ngữ hiện đại. Số đếm gắn thêm chữ đệ 第 thì thành số thứ tự. Thí dụ: nhất 一 là một, đệ nhất 第 一 là thứ nhất; thập 十 là 10, đệ thập 第 十 là thứ 10. Vì vậy ở đây chúng ta chỉ cần tập trung vào số đếm trong Hán ngữ cổ đại. Các số cơ bản là: 1 nhất 一 2 nhị 二 (lưỡng 兩 ) 3...
    print

    VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN TRONG CHỮ HÁN

    (Nguyễn Đình Triển Sưu tầm từ mạng Internet) Đây là một Website có thể dùng để tham khảo và tự học viết chữ Hán. Mời các bạn tham khảo.Các bạn bấm lần lượt vào các ô NÉT CƠ BẢN, NÉT GỐC 1,2,3 dưới đây để xem cách viết các bộ thủ chữ Hán. (Bấm vào các chữ dưới hình các nét để xem 4 ví dụ tham khảo). Nguồn: Chinese-tools.com hoặc ...
    print

    Viết các Nét cơ bản trong chữ Hán

    Viết Các Nét cơ bản trong chữ Hán QUI TẮC VIẾT CHỮ HÁN Trừ vài ngoại lệ, qui tắc chung là từ trái qua phải; từ trên xuống dưới; từ ngoài vào trong. 1. Ngang trước sổ sau: 十 , 丁 , 干 , 于 , 斗 , 井 . 2. Phết (ノ) trước, mác ( 乀 ) sau: 八 , 人 , 入 , 天 . 3. Từ trái qua phải: 州 , 划 , 外 , 辦 , 做 , 條 , 附 , 謝 . 4. Từ trên xuống dưới: 三 , 合 , 念...
    print

    500 CHỮ HÁN CƠ BẢN ( 1 )

    HÌNH – ÂM – NGHĨA – TẢ PHÁP Phần này gồm 500 chữ Hán cơ bản (gồm cả chữ phồn thể lẫn giản thể), xếp thứ tự theo phiên âm Pinyin. Mỗi chữ Hán được giải rõ về HÌNH–ÂM–NGHĨA và cách viết (tả pháp). Cách trình bày mỗi chữ Hán như sau: (1) âm Pinyin, (2) chữ Hán phồn thể (và giản thể của nó – nếu có – đặt trong ngoặc tròn ngay sau nó), (3) âm Hán Việt (trong ngoặc nhọn), và (4) ‎‎ý nghĩa thông thường nhất. Quý vị vào Website sau đây và...
    print

    500 CHỮ HÁN CƠ BẢN ( 2 )

    J (43 chữ) jī 基 nền, cơ bản, cơ sở. jī 機 ( 机 ) máy móc; cơ hội. jī 雞 ( 鸡 ) con gà. jí 極 ( 极 ) rất, lắm; cùng tận. jí 及 đến; kịp; cùng. jí 級 ( 级 ) cấp bậc. jǐ 幾 ( 几 ) mấy? cơ hồ. jǐ 己 bản thân; can thứ 6. jì 計 ( 计 ) kế toán; mưu kế. jì 記 ( 记 ) ghi chép. jiā 家 nhà. jiā 加 thêm vào. ...
    print

    500 CHỮ HÁN CƠ BẢN (3)

    T (27 chữ) tā 他 nó, hắn; (kẻ/việc) khác. tā 它 cái đó (chỉ đồ vật). tā 她 cô/bà ấy. tài 太 rất, quá; rất lớn. tán 談 ( 谈 ) nói chuyện. táng 堂 sảnh đường; rực rỡ. táng 糖 đường (chất ngọt). tè 特 đặc biệt; đặc sắc. téng 疼 đau đớn; thương xót. tī 梯 cái thang. tí 提 nâng lên (đề bạt, đề cao). tí 題 ( 题 ) chủ đề, vấn đề. tǐ 體 ( 体 ) thân thể; dáng vẻ. tiān...
    print

    Bài 6

    - 日 Nhật (nhựt) : Mặt trời . Ngay - 滿 Mãn: Đầy. Tự cho là đủ. Tên một chủng tộc ở phía bắc Trung Hoa. - 紅 Hông: Hường. Màu đỏ lợt. - 三 Tam : Ba (số 3) Tám (tạm). Lập đi lập lại như: Nam Dung tám phục Bạch Khuê...
    print

    Bài 5

    - 母 Mẫu : Mẹ. Cái. Vật gốc. Tiền vốn - 男 Nam: Con Trai. Tước nam - 女 Nữ: Con gái. Sao Nữ Nhữ: Mầy. Như chữ nầy 汝 - 青 Thanh: Xanh. Trẻ - ... HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).GIAO HOI PHAT GIAO VIETNAM TREN THE GIOI.TINH THAT KIM LIEN.AUSTRALIA,SYDNEY.4/7/2013.THICH NU CHAN TANH.MHDT.

    No comments:

    Post a Comment